Trang chủ   Tin tức   Cơ sở dữ liệu    Đăng ký   Giới thiệu   Tìm kiếm: 
Infinite Menus, Copyright 2006, OpenCube Inc. All Rights Reserved.

Tương thích với
CHI

Tên Khoa học: Aponogeton
Tên tiếng Anh:
Tên tiếng Việt: Choi
Tên khác:

MÔ TẢ CHUNG

APONOGETON L. f.

[Từ chữ Xentơ apon: nước, và chữ Hy Lạp geiton: cạnh, lân cận; cây sống ở nước]

Cây thủy sinh có gốc kéo dài hay hình trụ và thường phân nhánh, mang túm lá và cụm hoa. Lá mọc từ rễ; phiến lá có gân giữa rõ và một hoặc nhiều đôi gân chính song song nối bởi nhiều gân con nằm ngang.

Cụm hoa có cuống dài, nổi trên mặt nước, lúc non có một mo bao quanh và gồm từ 1 - 11 bông. Cây ít khi khác gốc. Hoa lưỡng tính đính quanh trục hoặc chỉ ở về một phía. Các mảnh bao hoa thường là 2; nhị 6; bầu 3,4 ít khi 5 rời nhau, không cuống; noãn 2 - 8 trong mỗi bầu.

Quả có mỏ. Hạt không có phôi nhũ, có vỏ đơn hay kép.

Gồ̀m tới 45 loài phân bố ở châu Phi, ở Mađagaxca, Ấn Độ, Xri Lanca đến Đông Nam Á cho tới Ôxtrâylia, nhưng chủ yếu ở châu Phi và Mađagaxca

PHÂN LOẠI KHOA HỌC
Giới: Thực vật
Ngành: Magnoliophyta
Lớp: Liliopsida
Bộ: Alismatales
Họ: Aponogetonaceae

CÁC LOÀI
Aponogeton lakhoensis
Aponogeton natans
Aponogeton robinsonii

BVN - BotanyVN - Botany Research and Development Group of Vietnam
(©) Copyright 2007-2024