Tên Khoa học: AstragalusTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Hoàng kỳ, Tử vân anhTên khác:
ASTRAGALUS L.
[Từ chữ Hy Lạp astrágalos: xương sên, liên hệ đến hình dạng của hạt các loài cây này]
Cỏ hay cây nhỡ thấp. Lá kép lông chim lẻ hay chẳn, lá chét cuối thường được thay thế bởi 1 gai; lá chét nguyên. Lá kèm nguyên.
Cụm hoa ở nách lá thành chùm, bông hay đầu, ít khi thánh tán hay hoa đơn độc. Lá bắc thường nhỏ; lá bắc con có hay không. Đài hình ống, có u, với 4 - 5 thùy gần bằng nhau. Tràng màu tím, tía, trắng hay vàng. Cánh hoa nhô ra; cánh cờ hình trứng hay hình trứng ngược – thuôn; cánh bên và cánh thìa có móng dài. Nhị 2 bó ( 1+ 9 ); bao phấn cùng 1 dạng. Bầu không cuống hay có cuống, nhẵn hay có lông mịn; vòi thẳng hay cong, dạng sợi: đầu nhụy có khi có túm lông.
Quả không cuống hay có cuống, mở, 1 hay 2 ô, có vách dọc nhiều hay ít.
Gồm tới 2000 loài phân bố trong các vùng ôn đới, rất phổ biến ở Trung và Tây Á châu