Trang chủ   Tin tức   Cơ sở dữ liệu    Đăng ký   Giới thiệu   Tìm kiếm: 
Infinite Menus, Copyright 2006, OpenCube Inc. All Rights Reserved.

Tương thích với
CHI

Tên Khoa học: Butea
Tên tiếng Anh:
Tên tiếng Việt: Giềng giềng
Tên khác:

MÔ TẢ CHUNG

BUTEA Roxb. ex Willd.

[Để tưởng nhớ J.S.Earl of Bute ( 1713 - 1792 ), nhà bảo trợ lớn về Thực vật học]

Cây gỗ hay dây leo lớn. Lá có 3 lá chét, lá chét hình thoi tròn, hai lá bên không cân, nhẵn hay có lông mềm, không có điểm tuyến. Lá kèm hẹp; lá kèm con hình dùi, dễ rụng.

Cụm hoa chùm ngắn hay chùy hẹp, ở ngọn hay ở nách; trục phình ở chỗ đính của hoa. Lá bắc nhỏ; lá bắc con dễ rụng. Đài hình chuông, có 4 thùy ngắn hơn ống. Tràng to, màu tía, vàng khi khô, có cánh hoa gần đều nhau, có móng ngắn; cánh cờ không có tai. Nhị hai bó ( 1 + 9 ); bao phấn không đều. Bầu có cuống, ít cong, có lông mềm, 4 - 6 noãn; vòi dạng sợi, cong, không lông; đầu nhụy nhẵn.

Quả đậu có cánh, dẹp; hạt 1, dẹp, không có áo hạt.

Gồm 3 loài phân bố ở Ấn Độ, Xri Lanca, Mianma, các nước Đông Dương, Inđônêxia.

PHÂN LOẠI KHOA HỌC
Giới: Thực vật
Ngành: Magnoliophyta
Lớp: Magnoliopsida
Bộ: Fabales
Họ: Fabaceae

CÁC LOÀI
Butea monosperma
Butea superba

BVN - BotanyVN - Botany Research and Development Group of Vietnam
(©) Copyright 2007-2024