Tên Khoa học: ButeaTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Giềng giềngTên khác:
BUTEA Roxb. ex Willd.
[Để tưởng nhớ J.S.Earl of Bute ( 1713 - 1792 ), nhà bảo trợ lớn về Thực vật học]
Cây gỗ hay dây leo lớn. Lá có 3 lá chét, lá chét hình thoi tròn, hai lá bên không cân, nhẵn hay có lông mềm, không có điểm tuyến. Lá kèm hẹp; lá kèm con hình dùi, dễ rụng.
Cụm hoa chùm ngắn hay chùy hẹp, ở ngọn hay ở nách; trục phình ở chỗ đính của hoa. Lá bắc nhỏ; lá bắc con dễ rụng. Đài hình chuông, có 4 thùy ngắn hơn ống. Tràng to, màu tía, vàng khi khô, có cánh hoa gần đều nhau, có móng ngắn; cánh cờ không có tai. Nhị hai bó ( 1 + 9 ); bao phấn không đều. Bầu có cuống, ít cong, có lông mềm, 4 - 6 noãn; vòi dạng sợi, cong, không lông; đầu nhụy nhẵn.
Quả đậu có cánh, dẹp; hạt 1, dẹp, không có áo hạt.
Gồm 3 loài phân bố ở Ấn Độ, Xri Lanca, Mianma, các nước Đông Dương, Inđônêxia.