Tên Khoa học: CaralliaTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Xăng mả, Trúc tiếtTên khác:
CARALLIA Roxb.
Cây gỗ cao tới 15 - 20m. Nhánh mảnh, màu đen đen. Vỏ hóa bần và nứt. Lá đơn, mọc đối, có cuống, nguyên, có răng hay lượn sóng, có chấm đen ở mặt dưới. Gân giữa lõm ở mặt trên. Lá kèm hình ngọn giáo, dễ rụng.
Cụm hoa ở nách lá, không cuống hay có cuống, thành xim lưỡng phân hay tứ phân, có lá bắc con; hoa nhỏ, thường không cuống. Đài có 5 - 8 thùy tồn tại không đồng trưởng, hình tam giác nhọn, không lông. Tràng có tiền khai van, cánh hoa 5 - 8, có móng, dễ rụng. Nhị 10 - 16 xen kẽ với đài và tràng; chỉ nhị hình dùi, bao phấn hình trứng. Đĩa dạng vòng. Bầu dưới, có 5 - 8 ô, mỗi ô chứa 2 noãn hoặc chỉ còn 1 ô với 10 - 16 noãn; vòi hình sợi, đầu nhụy dạng đầu hay dạng đĩa.
Quả hình cầu, hình bầu dục hay hình trứng, 1 ô, 1 hạt; hạt hình bầu dục hay hình thận, có phôi nhũ.
Gồm khoảng 15 loài phân bố ở Mađagaxca, Ấn Độ, Xri Lanca, Mianma, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Philippin, Ôxtrâylia và Việt Nam