Tên Khoa học: CucurbitaceaeTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Bầu bíTên khác:
Cucurbitaceae Juss. 1789
Cây leo thảo, có tua cuốn, đối diện với lá. Lá đơn, mọc cách, có cuống dài phiến lá hình tim rộng, mép nguyên hay phân thuỳ.
Hoa đều, đơn tính, mẫu 5 - 4, cánh tràng lớn có màu sắc sặc sỡ, nhị 5 dính liền nhau ở mức độ nhiều hay ít; hoa cái đơn độc, bầu dưới, 3 ô, nhiều noãn đính trên giá noãn bên. (đặc trưng là bầu hạ, quả mọng bầu bí)
Quả dạng bầu bí
Thế giới có 120 chi, 1000 loài, phân bố tập trung ở nhiệt đới với một vài loài vùng khô hạn, ít ở hàn đới và ôn đới, các chi cổ sơ nhất tập trung ở vùng Himalaya, Đông và Đông Nam Á.
Việt Nam có 23 chi, 50 loài.
Phân loại: Hai phân họ Cucurbioideae 8 tông: Joliffieae, Benincaseae, Melothrieae, Schizopeponeae, Cyclanthereae, Sicyoeae, Trichosantheae, Cucurbiteae; và phân họ Zanonioideae có 1 tông.
Giá trị kinh tế: Làm thức ăn (Luffa, Cucurbita, Lagenaria), làm thuốc và làm cảnh.