Tên Khoa học: Hypericum wightianum Tên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Ban wightTên khác: Hypericum delavayi;
Hypericum wightianum Wall. ex Wight et Arn. - ảnh Ngô Phương - BVN
Cây thảo sống hàng năm, cao 10 – 20 (-30)cm. Thân hình trụ tròn, không lông.
Lá không cuống. Phiến lá hình oval hoặc hình trứng, dài 1,5 - 2,5cm, rộng 0,8 - 1,5cm, đầu tù hoặc gần tròn, gốc hơi có dạng tim, ôm thân, mép nguyên, thường có các điểm tuyến màu đen, có khi phát triển thành dạng lông tuyến thò hẳn ra ngoài có đầu màu đen; tại gốc lá có 2 thể tuyến dạng các tế bào hình sao, đỉnh là thể tuyến màu đen. Trên bề mặt lá có dày đặc các điểm tuyến trong suốt. Gân bên 2 - 3 cặp.
Cụm hoa dạng xim tán ở đầu cành (ít khi ở nách lá), có 3 đến 9 hoặc nhiều hoa. Lá bắc và lá bắc nhỏ hình mác, dài khoảng 8mm, mép có lông tuyến màu đen. Hoa nhỏ, đường kính khoảng 0,6 – 0,8mm. Lá đài hình mác hoặc hình thuôn, dài 4,5 - 6mm, rộng 1,2 - 1,3mm, đầu thuôn nhọn, gốc hình nêm. Mép có lông tuyến màu đen, toàn mặt lá có các điểm tuyến màu đen. Cánh hoa màu vàng, hình trứng thuôn hoặc hình mác hẹp, dài 3 – 4,5mm, rộng 1 – 1,2mm, đầu hơi nhọn sắc hoặc tù, trên cánh hoa có 3 -5 hoặc hơn các gân dọc (thể tuyến?), mép và phần trên có điểm tuyến màu đen. Nhị 3 bó, mỗi bó 7 - 9 nhị, chỉ nhị dài không đều nhau, 0,8 – 1,2 (-1,8)mm. Bao phấn màu vàng. Bầu 3 ô, hình trứng, dài 2 - 3mm. Vòi nhuỵ 3, xoè ra từ gốc, dài bằng bầu.
Quả nang gần hình trứng, dài 6mm, đường kính 4mm. Giá noãn tồn tại sau khi hạt đã rụng hết. Hạt màu nâu, hình trụ tròn, dài 0,5mm, trên mặt có vân dạng tổ ong.
Phân bố: Ở Việt Nam, loài này mới chỉ phát hiện ở 2 tỉnh Hà Giang (Phó Bảng) và Lai Châu (Sìn Hồ). Ngoài ra, còn có ở Trung Quốc (Quảng Tây, Tứ Xuyên, Quý Châu, Vân Nam), ấn Độ, Pakistan, Srilanka, Miến Điện, Thái Lan.
Sinh thái: Cây mọc ở các savan cỏ, ven đường đi, nương rẫy… ở độ cao 800 – 2.750m.
Mùa hoa quả: tháng 2.
Công dụng:Trong Trấn Nam bản thảo ghi trị ỉa lỏng lâu ngày, xích bạch lị lâu ngày. Ngoài ra, còn dùng cả cây trị rắn cắn, hoàng thuỷ đậu, trẻ em bị bạch hầu, viêm vú, viêm mũi... dùng ngoài hoặc sắc uống.