Tên Khoa học: LiliaceaeTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Loa kèn (Bách hợp, Bạch huệ)Tên khác:
Liliaceae Juss. 1789
Cây thảo có thân cành. Lá dài hình thước hay hình lưỡi mác gân song song hay hình cung, mọc cách.
Cụm hoa xim hay đơn độc ở đỉnh thân. Bao hoa dạng tràng, mẫu 3, bầu trên, 3 ô.
Họ này, trước đây, xếp theo hệ thống của Takhtajan gồm 290 chi, 4700 loài, Phân bố ở Toàn cầu. Hiện tại được phân biệt rõ ràng thành 14 họ: Agavaceae (Dứa sợi), Alliaceae (Hành), Amaryllidaceae (Náng), Asphodelaceae (Lô hội), Asteliaceae (Huyết dụ), Convallariaceae (Mạch môn), Dracaenaceae (Huyết giác), Hemerocallidaceae (Hoa hiên), Hyacinthaceae (Hành biển), Liliaceae (Loa kèn), Melanthaceae (Tỏi độc), Nolinaceae (Phong nữ), Phormiaceae (Hương bài) và Trilliaceae (Trọng lâu).
Liliaceae (họ nhỏ) ở Việt Nam 2 chi, 5 loài.
Giá trị kinh tế: Nhiều loài làm cảnh nổi tiếng: Lilium, một số loài làm thuốc như chi Bách hợp: Lilium.