Tên Khoa học: Trachelospermum bessonii Pierre ex PitardTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Cổ quả bessonTên khác: Rhynchodia bessonii (Pierre ex Pitard) Phamh.;
Đặc điểm nhận dạng: Cây trườn, cành màu trắng xám khi khô, nhẵn, có nhiều rãnh dọc, không có bì khổng. Lá mọc đối, dài 6-10 cm, rộng 3,5-5 cm, dạng gần thuôn, gốc và chóp lá đều nhọn, nhẵn cả 2 mặt, mép lá hơi cuộn về phía dưới; gân bên 9-11 đôi, chếch nhiều so với trục gân chính, lồi rõ ở dưới, lõm trên, nối nhau cách mép 1,5-2 mm, chỗ nối nhiều mạng lưới; gân bên cấp II hình mạng lưới rõ cả hai mặt; cuống lá dài 5-7 mm, nhẵn, gốc cuống lá có nhiều tuyến nâu đen. Cụm hoa ở tận cùng hay gần tận cùng, kiểu xim nhiều ngả hoặc xim kép ít hoa, cả cụm hoa dài 4-6,5 cm, cuống cụm hoa gần nhẵn. Lá bắc dài 1,5-2 mm, rộng 0,5- 1 mm, có lông thưa ở ngoài. Lá đài dài 2-2,3 mm, rộng 1-1,2 mm, dạng tam giác nhọn đầu, góc đài có nhiều tuyến, mép và mặt ngoài có lông thưa. Nụ hoa rất nhọn. ống tràng dài 8- 9 mm, hình ống hơi phình to ở họng, nhẵn cả 2 mặt. Cánh tràng dài 8-10 mm, dạng hình lưỡi cụt đầu, nhẵn cả 2 mặt. Nhị đính ở họng tràng, chỉ nhị rất ngắn, bao phấn dài 2,3-2,6 mm, dạng mũi tên, đầu nhọn, đáy có 2 càng nhọn, lưng nhẵn, mặt trước có lông ở phần phía bụng. Đĩa gồm 5 vảy nạc, dày, đỉnh triền có lông thưa. Bầu gồm 2 lá noãn rõ, cao hơn triền, nhẵn, vòi nhụy dài 6-8 mm, hình sợi, nhẵn, đầu nhụy hình nón tù đầu, dài 1 mm, nhẵn.
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 9-10.
Phân bố:
- Trong nước: Mới thấy ở Đồng Nai.
- Thế giới: Chưa biết.
Giá trị: Loài đặc hữu và nguồn gen quý hiếm của Việt Nam.
Tình trạng: Cá thể ít, rừng bị phá, huỷ hoại môi trường sống.
Phân hạng: EN B1+2b,c.
Biện pháp bảo vệ: Ngăn chặn nạn phá rừng, khoanh vùng bảo vệ loài.
Tài liệu dẫn: CCNVN, 2: 173; CCVN, 2(2): 894; FER, 97 (9-10): 638; TVCVN, 5: 223; SĐVN(2007):77