Tên Khoa học: Zingiber atroporphyreus Škorničk. & Q.B.Tên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Tên khác:
Type: Q.B. Nguyễn VNM-B0002177 (holotype SING, isotype E, P, VNMN).
Cây thảo, cao 1-1,2 m, phiến lá dầy, hình mác, cỡ 25-30 x 2,5-3,7 cm; cuống lá không có; lưỡi lá dài 3-5 mm, xanh nhạt dần về phía đầu, đầu xẻ 2 thùy ngắn, có lông thưa. Lá bắc gần tròn, xếp lợp lên nhau. Cụm hoa trên ngọn thân có lá; hoa có đài, tràng, hai nhị lép bên màu vàng nhạt, cánh môi màu tím đen.
Nơi thu: Xuân Sơn (Tân Sơn, Phú Thọ), 20/8/2014
Chú thích ảnh:
Dạng sống. B. Đoạn thân giả và lưỡi. C. Bông nhỏ với 3 hoa. D. Hoa (nhìn từ bên). E. Cụm hoa (vị trí hoa nở, hoa nở hơi rủ xuống). F. Các chi tiết hoa (từ trái sang): hoa nhìn từ bên; đài, bầu với vòi nhụy lép đính ở trên; ống tràng xẻ ra với cánh môi và nhị lép đính ở trên; vòi nhụy và núm nhụy; mặt trong của ống tràng (xẻ ra) dính với nhị; 3 thùy tràng (thùy lưng ở giữa); các lá bắc hữu thụ (mặt ngoài và trong).(Ảnh: A & B: Jana Leong-Škorničková, C-F:Nguyễn Quốc Bình)
Nguyễn Quốc BìnhBảo tàng thiên nhiên Việt Nam