Tên Khoa học: Zingiber discolor Škorničk.& H.Đ.TrầnTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Gừng tíaTên khác:
Type: Jana LeongŠkorničková, Romana Rybková, Jan Ponert, Trần Hữu Đăng, Trịnh Tấn Thành, Trương Quang Tâm, Trương Bá Vương HB-96 (holotype VN M, isotype E, PR, SING, khu BTTN Hòn Bà).
Cây thảo cao đến 1 m, than màu nâu đỏ nhạt. Lá có mùi hắc, phiến lá hình bầu dục, cỡ 12-16 x 4-6 cm, mặt trên màu xanh, mặt dưới nâu đỏ; cuống lá rất ngắn, khó nhìn thấy; lưỡi lá màu trắng-nâu đỏ rất nhạt, dài đến 5 mm, đầu xẻ ngắn thành 2 thùy, đầu thùy tròn, không long. Các lá bắc xanh, xếp lợp lên nhau. Cụm hoa mọc từ thân rễ, riêng với thân có lá. Các bộ phận hoa màu vàng nhạt trừ cánh môi màu nâu đỏ có nhiều đốm trắng trên toàn bộ cánh môi.
Nơi thu: Hòn Bà (Khánh Hòa), 4/7/2010
Chú thích ảnh:
A. Dạng sống. B. Lưỡi lá. C-D. Cụm hoa (có khác nhau về màu sắc của lá bắc) E. Cụm hoa (nhìn thẳng). F. Bầu với vòi nhụy lép (phía trong ống tràng) và bao phấn (nhìn từ bên và nhìn thẳng). G. Các chi tiết (từ trái sang): Ống tràng với bầu, đài bao phần dưới ống tràng và nhị ở phía trên ống tràng, thùy tràng lưng và 2 thùy bên, cánh môi, lá bắc con và lá bắc(Ảnh: Jana Leong-Škorničková)
Nguyễn Quốc BìnhBảo tàng thiên nhiên Việt Nam