Tên Khoa học: Zingiber lecongkietii Škorničk. & H. Đ. TrầnTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Gừng lê công kiệtTên khác:
Type: Jana Leong-Škorničková, Nguyễn Quốc Bình, Trần Hữu Đăng, Eliška Záveská JLS-1572 (holotype SING, isotypes E, P, PR, VNMN).
Cây thảo cao đến 1 m, phiến lá cỡ 15-20 × 3.5-4.0 cm, hình trứng hẹp; cuống lá dài đến 1,2 cm; lưỡi lá dài 1-2 mm, đầu xẻ thành 2 thùy ngắn, có lông mềm. Cụm hoa mọc từ thân rễ, riêng với thân có lá với đài, tràng, hai nhị lép bên màu trắng màu trắng, cánh môi màu tím.
Nơi thu: Xã Hiếu (Kon Plông, Kon Tum), 25/4/2012
Chú thích ảnh:
A. Dạng sống. B. Đoạn thân giả và lưỡi. C. Cụm hoa (nhìn từ bên). D. Cụm hoa (nhìn trên xuống). E. Hoa (nhìn thẳng). F. Bầu, vòi nhụy lép và bao phấn (nhìn từ bên và nhìn thẳng). G. Các chi tiết hoa (từ trái sang): Ống tràng, đoạn chỉ nhị ngắn hình bản, bao phấn với trung đới kéo dài thành vòi; 3 thùy tràng; cánh môi (màu tím) và 2 nhị lép bên (màu trắng); đài; bầu và vòi nhụy lép; lá bắc con và lá bắc.(Ảnh: Jana Leong-Škorničková)
Nguyễn Quốc BìnhBảo tàng thiên nhiên Việt Nam