Tên Khoa học: Zingiber mellis Škorničk., H.Đ.Trần & Šídaf.Tên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Tên khác:
Type: Trần Hữu Ðăng, Lê Công Kiệt, Nguyễn Duy Linh, Otakar Šída, Vũ Huy Đức 361 (holotype SING , isotypes E, VNM).
Giống như Zingiber castaneum với cụm hoa trên ngọn thân có lá, nhưng khác ở cụm hoa không rõ cuống; phiến lá xanh sẫm, các lá bắc xếp lợp lên nhau; đầu bẹ lá màu nâu đỏ, có lông mi; đài, tràng, hai nhị lép bên có màu vàng, cánh môi màu tím, không có đốm trắng.
Nơi thu: Măng Cành (Kon Plông, Kon Tum), 20/7/2010
Chú thích ảnh:
A. Dạng sống. B. Cụm hoa. C. Hoa (nhìn thẳng). D. Hoa (nhìn từ bên). E. Lưỡi lá. F. Chi tiết hoa (từ trái sang): ống tràng với bầu, đài và bao phấn (nhìn từ bên), thùy tràng lưng và các thùy tràng bên, 2 nhị lép bên, cánh môi, lá bắc con và lá bắc. G. Bầu và vòi nhụy lép, bao phấn (nhìn từ bên và thẳng)(Ảnh: Jana Leong-Škorničková)
Nguyễn Quốc BìnhBảo tàng thiên nhiên Việt Nam