Tên Khoa học: Zingiber microcheilum Škorničk.,H.Đ. Trần & Šídaf.Tên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Tên khác:
Type: Trần Hữu Ðăng, Lê Công Kiệt, Nguyễn Duy Linh, Otakar Šída, Vũ Huy Đức 382 (holotype SING , isotypes PR, VNM).
Cây thảo, cao đến 1 m. Phiến lá hình bầu dục, cỡ 15-35 × 3-5 cm, đầu nhọn; cuống lá rất ngắn; lưỡi lá mỏng, hình trứng, dài đến 10 mm, có lông mềm. Các lá bắc xếp lợp lên nhau, màu xanh, viền mép trên màu trắng ngà. Cụm mọc từ thân rễ, riêng với than có lá. Đài hoa màu trắng trong, ống tràng màu trắng, các thùy tràng và hai nhị lép bên màu vàng nhạt, cánh môi nhỏ, gần như hình chữ nhật, ngắn hơn hay dài bằng bao phấn, màu nâu đỏ có đốm trắng.
Nơi thu: Phước Mỹ (Phước Sơn, Quảng Nam), 22/7/ 2010
chú thích ảnh:
A. Dạng sống. B. Thân giả. C. Lưỡi lá. D. Cụm hoa. E. Hoa (nhìn từ bên). F. Hoa (nhìn thẳng). G. Các chi tiết (từ trái sang): Hoa (nhìn thẳng), hoa (nhìn từ bên), các thùy tràng và cánh môi, bầu và vòi nhụy lép, đài, ống tràng (xẻ ra) và bao phấn nhìn thẳng, lá bắc con, lá bắc. H. Bầu với vòi nhụy lép và bao phấn (nhìn từ bên và thẳng).(Ảnh: Jana Leong-Škorničková)
Nguyễn Quốc BìnhBảo tàng thiên nhiên Việt Nam