Phân tích mối quan hệ di truyền tập đoàn giống cây Bách xanh (Calocedrus macrolepis) bằng chỉ thị RAPD và DNA lục lạp
Bách xanh (Calocedrus macrolepis) là loài cây thân gỗ, thân thẳng, phân cành sớm và phân tán rộng. Bách xanh phân bố ở vùng núi đá vôi phía Bắc và vùng núi đất phía Nam, trong các cánh rừng nguyên sinh rậm thường xanh hỗn giao nhiệt đới gió mùa núi thấp và ở độ cao 800 đến 1500m trên mặt biển. …
|
Tính hữu thụ của hạt phấn và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ của loài Cóc hồng (Lumnitzera rosea (Gaud.) Presl. 1834)
Cóc hồng (Lumnitzera x rosea) thuộc họ Bàng (Combretaceae) là một trong những loài thực vật ngập mặn chính (FAO, 2007). Loài cóc hồng (Lumnitzera rosea) là loài lai giữa 2 loài cóc đỏ (Lumnitzera littorea) và cóc trắng (Lumnitzera racemosa), chúng mang các tính trạng của cóc đỏ hoặc cóc trắng và mang tính trạng trung gian …
|
Các thứ của Paphiopedilum villosum ở Việt Nam
Paphiopedilum villosum is typically an integral element of mountain tropical forests of Indochina. Despite wide commercial collecting, this species remains relatively common in remote montane areas that are inaccessible to commercial collectors. …
|
Các thứ của loài Paphiopedilum callosum ở Việt Nam
Paphiopedilum callosum in Eastern Indochina belongs to typical herbaceous elements of broad-leaved, evergreen, warm-loving, lowland and submontane pristine forests. The species commonly grows here at elevations of 300-1000m (1000-3200 ft). …
|
Chi Háo rợp - Sciaphial Blume (Triuridaceae) của hệ thực vật Việt Nam
Two species of Sciaphila: S. arcuata and S. stellata (Triuridaceae) discovered in Vietnam are described as new taxa for the genus and one discovered species (S. nana) is first recorded for the country. The key for identification and illustrated descriptions are provided for all species of this genus in the flora of Vie …
|
Chi Nang cự đài - Beccarinda Kintze (họ Rau tai voi - Gesneriaceae) ở Việt Nam
Để có công bố này, chúng tôi đã áp dụng phương pháp nghiên cứu so sánh hình thái để phân loại. Mẫu vật của Việt Nam đã được so sánh với các mẫu vật chuẩn ở Viện Bảo tàng Lịch sử tự nhiên Paris (Pháp) và Viện Thực vật Kunming (Trung Quốc). Dưới đây là các đặc điểm của loài bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam …
|
Ghi chép về họ Cupressaceae ở Việt Nam
Bài viết đề cập đến phân loại các loài bản địa trong họ Cupressaceae ở Việt Nam. Trước đây, một loài thuộc chi Cupressus ở tỉnh Lạng Sơn vẫn được xác định là Cupressus torulosa, nhưng nay tên đúng của nó là Cupressus tonkinensis Silba. Chi Xanthocyparis được chuyển thành một phân chi của Cupressus và thành lập một tổ hợp …
|
Những dẫn liệu bước đầu về loài thực vật bản địa Thủy tùng - Glyptostrobus pensilis của Việt Nam
Abstract: Results of preliminary studies of last remnants of Glyptostrobus pensilis native populations in Vietnam are presented in the paper in form of standard taxonomical treatment with comments on ecology, population structure and natural conditions of its habitats. Perspectives of conservation of this unique Tertiary …
|
The Genus Calocedrus (Cupressaceae) in the Flora of Vietnam
Calocedrus Kurz is small genus of the cypress family with trans-oceanic distribution typical for many relict taxa of the Tertiary floras …
|
Chi Lò bo - Brownlowia Roxb. (Tiliaceae Juss.) ở Việt Nam
Chi Lò bo - Brownlowia Roxb. có khoảng 25 loài, phân bố chủ yếu ở Nam và Đông Nam Châu Á. Ở Việt Nam, chi này có 3 loài, phân bố ở các tỉnh miền Nam và Nam Trung Bộ nhưng mật độ gặp các loài này thường rất thấp. Trước đây, đã có một số tác giả nghiên cứu chi này như Pierre (1888), F. Gagnepain (1912), Nguyễn Tiến Bân (2003), …
|