Mở đầu
(1) Bản đồ đất toàn quốc 1/250.000, 1996. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp; Bản đồ địa hình toàn quốc tỷ lệ 1/250.000, 1997. Cục đo đạc và Bản đồ; Bản đồ ranh giới hành chính 1/100.000, 1998. Nhà xuất bản bản đồ; Danh mục địa danh các đơn vị hành chính Việt Nam thể hiện trên bản đồ, 2006. Bộ Tài nguyên và Môi trường; Atlas các bản đồ chuyên đề, 2000. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp; Bản đồ đất vùng Đông Bắc bộ 1/250.000, 1993. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (2) Số liệu khí tượng thu thập từ 170 trạm phân bố ở các tỉnh thành trên toàn quốc (Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005). |
Trong những năm gần đây nhu cầu về gỗ lớn phục vụ tiêu dùng ngày càng tăng trong khi nguồn gỗ từ rừng tự nhiên ngày càng giảm sút. Vì vậy, cần phải phát triển trồng rừng các loài cây mọc nhanh đáp ứng yêu cầu về gỗ. Tuy nhiên, việc gây trồng ở điều kiện lập địa nào cho phù hợp với đặc tính của loài cây (đất nào cây ấy) để đạt được năng suất và hiệu quả cao là vấn đề cần được quan tâm.
Nghiên cứu này để xác định điều kiện gây trồng thích hợp cho Keo tai tượng ở vùng Trung tâm cung cấp gỗ lớn thuộc đề tài “Nghiên cứu hệ thống biện pháp kỹ thuật gây trồng rừng thâm canh keo, bạch đàn và Thông caribê cung cấp gỗ lớn (2006-2010)”do TS Đặng Văn Thuyết làm chủ nhiệm”
Phương pháp nghiên cứu
- Dựa vào đặc điểm sinh thái của loài cây cũng trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về phân bố, sinh thái và đánh giá sinh trưởng rừng trồng để tiến hành phân chia và cho điểm theo mức độ phù hợp.
- Sử dụng các bản đồ số để xây dựng các bản đồ chuyên đề (địa hình, đất đai và khí hậu) phù hợp với điều kiện sinh trưởng của Keo tai tượng.
- Bản đồ phân vùng thích hợp để gây trồng Keo tai tượng ở vùng Trung tâm cung cấp gỗ lớn được tạo lập thông qua việc chồng ghép các bản đồ chuyên đề bằng phần mềm Mapinfor.
- Cách cho điểm: Mỗi nhân tố riêng biệt trong mỗi nhóm nhân tố ngoại cảnh được xem xét, phân chia, cho điểm theo 3 mức là thích hợp 3 điểm; mở rộng 2 điểm; hạn chế 1 điểm.
- Cách tổng hợp điểm: Đối với nhóm nhân tố khí hậu sau khi phân chia, cho điểm từng nhân tố riêng biệt, thì tiến hành cộng điểm của 7 nhân tố thành phần và phân chia thành 3 mức là thích hợp 18-21 điểm; mở rộng 14-17 điểm; hạn chế ≤ 13 điểm.
Tương tự như vậy, với nhóm nhân tố đất đai và địa hình sau khi cho điểm từng thành phần cũng cộng điểm của các nhân tố và phân chia thành 3 mức (thích hợp 5-6 điểm, mở rộng 3-4 điểm, hạn chế ≤ 2 điểm). Khi tổng hợp 3 nhóm nhân tố (khí hậu, địa hình, đất đai) nếu kết quả tổng hợp tồn tại 1 sự hạn chế thì đánh giá chung sẽ bị hạ xuống một mức khi phân loại.
Kết quả nghiên cứu
Kết quả phân chia và cho điểm
Nhóm nhân tố khí hậu
Bảng 1. Phân chia các yếu tố khí hậu
Nhân tố | Phân chia |
Thích hợp | Mở rộng | Hạn chế |
Chỉ tiêu | Điểm | Chỉ tiêu | Điểm | Chỉ tiêu | Điểm |
1. Lượng mưa bình quân năm (mm) | 1500-2200 | 3 | 1300-1500; 2200-2400 | 2 | <1300; >2400 | 1 |
2. Nhiệt độ bình quân năm (oC) | 22-27 | 3 | 19-22; 27-30 | 2 | <19;>30 | 1 |
3. Nhiệt độ bình quân tháng nóng nhất (oC) | <30 | 3 | 30-32 | 2 | >32 | 1 |
4. Nhiệt độ bình quân tháng lạnh nhất (oC) | >22 | 3 | 15-22 | 2 | <15 | 1 |
5.Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối (oC) | <32 | 3 | 32-34 | 2 | >34 | 1 |
6. Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối (oC) | >15 | 3 | 10-15 | 2 | <10 | 1 |
7. Số tháng mưa <40mm (tháng) | 0-3 | 3 | 3-5 | 2 | >5 | 1 |
Điểm phân chia | 18-21 | 14-17 | 7-13 |
Nhóm nhân tố địa hình
Bảng 2. Phân chia các yếu tố địa hình
Nhân tố | Phân chia |
Thích hợp | Mở rộng | Hạn chế |
Chỉ tiêu | Điểm | Chỉ tiêu | Điểm | Chỉ tiêu | Điểm |
1. Độ cao so với mực nước biển (m) | 1-500 | 3 | 501-750 | 2 | > 750 | 1 |
2. Độ dốc (o) | < 15 | 3 | 15-25 | 2 | > 25 | 1 |
Điểm phân chia | 5-6 | 3-4 | < 3 |
Nhóm nhân tố đất
Bảng 3. Phân chia các yếu tố đất đ
Nhân tố | Phân chia |
Thích hợp | Mở rộng | Hạn chế |
Chỉ tiêu | Điểm | Chỉ tiêu | Điểm | Chỉ tiêu | Điểm |
1. Loại đất | Đất đỏ trên mắc ma bazơ và trung tính; đất đỏ vàng trên đá khác; đất phù sa; đất xám. | 3 | Đất thung lũng dốc tụ; đất đỏ vàng và đất mùn trên núi. | 2 | Đất xói mòn trơ sỏi đá; đất đen và đất than bùn; đất mặn mùa khô, đất mặn thường xuyên; đất phèn nặng, đất phèn trung bình và nhẹ; đất cát. | 1 |
2. Độ dày (cm) | >100 | 3 | 50-100 | 2 | < 50 | 1 |
Điểm phân chia | 5-6 | 3-4 | < 3 |
Tổng hợp các nhóm nhân tố
Bảng 4. Tổng hợp phân chia mức độ thích hợp theo các nhóm nhân tố
Nhóm nhân tố | Phân chia |
Thích hợp | Mở rộng | Hạn chế |
Điểm | Điểm | Điểm |
1. Khí hậu | 3 | 2 | 1 |
2. Địa hình | 3 | 2 | 1 |
3. Đất đai | 3 | 2 | 1 |
Điểm phân chia | 7-9 | 5-6 | < 5 |
Kết quả tổng hợp và chồng ghép bản đồ
Chồng ghép các bản đồ chuyên đề (khí hậu, địa hình và đất đai) lập được bản đồ phân vùng thích hợp cho gây trồng keo tai tượng theo mức độ thích hợp, mở rộng và hạn chế.
Bảng 5. Diện tích theo mức độ thích hợp ở các tỉnh thuộc vùng Trung tâm
Tỉnh | Thích hợp | Mở rộng | Hạn chế |
Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1. Lào Cai | 63.947 | 1,8 | 295.609 | 9,2 | 278.514 | 8.7 |
2. Yên Bái | 114.557 | 3,4 | 321.168 | 10,0 | 254.723 | 7.9 |
3. Hà Giang | 113.105 | 3,4 | 157.509 | 4,9 | 526.255 | 16.4 |
4. Tuyên Quang | 161.012 | 5,0 | 240.835 | 7,5 | 186.620 | 5.8 |
5. Phú Thọ | 39.111 | 1,2 | 148.012 | 4,6 | 167.006 | 5.2 |
6. Vĩnh Phúc | 59.072 | 1,8 | 61.563 | 1,9 | 17.693 | 0.6 |
Tổng | 550,804 | 17,2 | 1,224,696 | 38,2 | 1,430,811 | 44.6 |
Như vậy, diện tích để gây trồng thích hợp cho keo tai tượng là 550.804ha, chiếm 17,2% diện tích tự nhiên của vùng, tập trung ở khu vực giáp ranh 3 tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang và Yên Bái. Trong đó, ở Tuyên Quang với 161.012ha, chiếm 5,0%, tiếp đến là Yên Bái với 114.557ha, chiếm 3,4%; Hà Giang 113.105ha, chiếm 3,4 %,...

Diện tích có thể gây trồng mở rộng chiếm 1.224.696ha (38,2%), chủ yếu ở Yên Bái, Laof Cai và Tuyên Quang. Cả vùng có 1.430.811ha, chiếm 44,6% (phân bố ở cả 6 tỉnh, nhiều nhất ở Hà Giang, Lào Cai và Yên Bái) ít thích hợp cho trồng Keo tai tượng cung cấp gỗ lớn.
Kết luận
Keo tai tượng có thể gây trồng ở cả 6 tỉnh vùng Trung tâm. Tuy nhiên, nơi có điều kiện thích hợp để trồng rừng cung cấp gỗ lớn tập trung chủ yếu ở vùng giáp ranh 3 tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Yên Bái với diện tích ở toàn vùng với mức thích hợp là 550.804ha, có thể mở rộng là 1.224.696ha.
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2003. Phát triển các loài keo Acacia ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.
2. Đỗ Đình Sâm và cộng sự, 2001. Kết quả nghiên cứu về trồng rừng và phục hồi rừng tự nhiên. Kết quả nghiên cứu Khoa học công nghệ Lâm nghiệp 1996-2000. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.
3. Nguyễn Huy Sơn, 2006. Nghiên cứu các giải pháp Khoa học công nghệ để phát triển gỗ nguyên liệu cho xuất khẩu. Kết quả nghiên cứu Khoa học công nghệ Lâm nghiệp.
4. giai đoạn 2001-2005. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.
5. Hoàng Xuân Tý và cộng sự, 1989. Đánh giá tiềm năng và hướng dẫn sử dụng đất vùng trung tâm trong kinh doanh rừng nguyên liệu giấy. Một sô kết quả nghiên cứu Khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp 1976-1985. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.
6. Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn và GTZ, 2004. Chọn loài cây ưu tiên cho các trương trình trồng rừng tại Việt Nam. Nhà xuất bản Giao thông Vận tải.
7. Hội Khoa học đất Việt Nam, 1997. Khoa học đất số 9-1997. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.
8. Tổng cục Địa chính, 1998. Dự án khả thi xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên đất (Bao gồm CSDL địa lý và CSDL đất đai).
9. Vụ Khoa học, Công nghệ và Chất lượng sản phẩm và Viện Thổ nhưỡng Nông hoá, 2001. Những thông tin cơ bản về các loại đất chính Việt Nam. Nhà xuất bản Thế giới.
Đặng Văn Thuyết, Lương Thế Dũng
Phòng Kế hoạch Khoa học
Nguyễn Thanh Sơn
Phòng Nghiên cứu Kỹ thuật Lâm sinh
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
(theo T/c Khoa học Lâm nghiệp số 1/2008)
Kết nối: Kỹ thuật trồng rừng Keo lai