BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CƠ QUAN QUẢN LÝ CITES VIỆT NAM
THỦ TỤC NHẬP KHẨU MẪU VẬT
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Theo Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm.
II. NƠI THỤ LÝ HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
Văn thư
III. DANH MỤC HỒ SƠ
1. Hồ sơ đề nghị nhập khẩu mẫu vật vì mục đích thương mại gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu);
- Hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan (bản sao);
- Bản sao giấy phép xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES của nước xuất khẩu cấp đối với mẫu vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES;
- Trường hợp mẫu vật nhập khẩu là động vật, thực vật hoang dã còn sống phải có các giấy tờ sau:
* Xác nhận đủ điều kiện nuôi, giữ, chăm sóc của cơ quan kiểm lâm tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định ở địa phương không có kiểm lâm. Đối với các loài thuỷ sinh, có xác nhận của cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ sở quản lý chuyên ngành về thuỷ sản ở địa phương không có cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
* Xác nhận của Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam về việc nhập khẩu mẫu vật đó không ảnh hưởng xấu tới môi trường và việc bảo tồn các loài động vật, thực vật trong nước đối với trường hợp loài động vật, thực vật đó lần đầu tiên được nhập khẩu vào Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị nhập khẩu mẫu vật không vì mục đích thương mại gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu);
- Bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng, ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học, ngoại giao); Giấy mời tham gia triển lãm hoặc biểu diễn xiếc của cơ quan có thẩm quyền (đối với mẫu vật để triển lãm, biểu diễn xiếc không vì mục đích thương mại);
- Bản sao giấy phép xuất khẩu do cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu cấp đối với mẫu vật quy định tại Phụ lục II và III của Công ước CITES.
3. Hồ sơ nhập khẩu mẫu vật săn bắn, mẫu vật tiền Công ước gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu);
- Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu hoặc giấy chứng nhận mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp (đối với mẫu vật săn bắn); hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ của nước xuất khẩu cấp (đối với mẫu vật tiền Công ước).
IV. THỜI GIAN GIẢI QUYẾT
- Thời gian hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ: không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời gian xử lý, trả kết quả: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trong trường hợp cần lấy ý kiến tư vấn của Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam hoặc các tổ chức nước ngoài: Thông báo cho khách hàng không quá 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
V. CÁC KHOẢN LỆ PHÍ
Không thu lệ phí
Nguồn: kiemlam.org.vn